UBND HUYỆN NINH GIANG
TRƯỜNG THCS ỨNG HOÈ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 95/BC-THCSUH
|
Ứng Hoè, ngày 27 tháng 6 năm 2025
|
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Năm học 2024-2025
Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Căn cứ Công văn 1563/SGDĐT-QLCLGD ngày 29/7/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT quy định về công khai trong hoạt dộng của các cơ sở giáo dục.
Trường THCS Ứng Hoè thực hiện báo cáo thường niên công tác công khai như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Trường: THCS Ứng Hoè, Ninh Giang , Hải Dương
2. Địa chỉ: Thôn Đỗ Xá, xã Ứng Hoè, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.
- Số Điện thoại: 0989.150.172
- Email: 427thcsunghoe@gmail.com
- Website: ng-thcsunghoe.haiduong.edu.vn
3. Loại hình trường: trường công lập.
Cơ quan quản lý trực tiếp: UBND huyện Ninh Giang
4. Sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu giáo dục
4.1. Sứ mệnh
Trường THCS Ứng Hoè là một trường chuẩn mực và năng động, nơi học sinh và giáo viên luôn có khát vọng vươn lên, chất lượng dạy và học ngày càng nâng cao, chất lượng tốp đầu của huyện, có tư duy độc lập và sáng tạo. Là một môi trường được cha mẹ học sinh tin cậy và học sinh lựa chọn để rèn luyện.
4.2. Tầm nhìn
Tạo dựng được môi trường giáo dục thân thiện, kỷ cương, có chất lượng giáo dục cao, phát huy tính tích cực sáng tạo và năng lực tư duy của mỗi học sinh. Xây dựng và khẳng định niềm tin đối với cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và chính quyền địa phương bằng hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường.
4.3. Mục tiêu
Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh
- Kết quả rèn luyện: 98,7%; Khá: 1,3 %;
- Kết quả học tập: 31,1 %; Khá: 48,8 %; Đạt: 19,4 %; CĐ: 0,7% (Trước KT lại)
Kết quả tham gia các cuộc thi cấp huyện, cấp tỉnh, cấp quốc gia
- Thi HSG lớp 9: Cấp huyện: 15 em; cấp tỉnh: 1 đến 2 em
- Khảo sát học sinh giỏi khối 6,7,8 cấp huyện: 34em
- Thi KHKT: Cấp huyện: 01 sản phẩm; cấp tỉnh: 01 sản phẩm
- Tham gia ngày hội STEM, giao lưu Robotic cấp huyện: 01 sản phẩm
- Thi điền kinh: 11em cấp huyện; 01em cấp tỉnh.
- Thi cờ vua: Đồng đội xếp từ 3 đến 5 trong huyện. Có 01em thi tỉnh.
- Tham gia thi trên Internet: Thi IOE: 30 em đạt cấp huyện và 01 đến 02em đạt cấp tỉnh ; Thi Vioedu: 2 đến 4 em cấp tỉnh.
- Thi ATGT cho nụ cười ngày mai: 01em đạt giải Quốc gia.
Học sinh tốt nghiệp THCS:Tỷ lệ tốt nghiệp THCS đạt 100%, trong đó xếp loại Giỏi, Khá 70% trở lên.
Tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng: đạt 99% trở lên.
Kết quả thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT: Xếp thứ 2 đến thứ 5 trong huyện.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
Trường THCS Ứng Hòe được thành lập từ năm 1965. Trường THCS Ứng Hòe từ khi thành lập cho đến nay đã khẳng định được uy tín, chất lượng giáo dục. Nhà trường đã xây dựng được đội ngũ giáo viên có năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ. Đội ngũ lãnh đạo, giáo viên và nhân viên có phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống tốt, tâm huyết với nghề dạy học, hết lòng với sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ, có năng lực chuyên môn khá vững vàng, năng nổ nhiệt tình trong công việc, tinh thần trách nhiệm cao, có bề dày kinh nghiệm, đoàn kết gắn bó, thống nhất.
Trường THCS Ứng Hòe luôn có học sinh giỏi các bộ môn văn hóa, cờ Vua và Điền kinh, ATGT nhiều năm học.
Tỉ lệ tốt nghiệp THCS luôn đạt 100%. Tỉ lệ học sinh vào lớp 10 công lập hằng năm luôn vượt mặt bằng bình quân của huyện, chất lượng giáo dục đại trà các môn học ổn định và giữ vững đạt trên 90% trung bình trở lên.
Trường có tổ chức Chi bộ Đảng gồm 28 đảng viên. Chi bộ Đảng nhà trường nhiều năm liền đạt Chi bộ Hoàn thành Xuất sắc và Hoàn thành Tốt nhiệm vụ, giữ vai trò lãnh đạo trong toàn bộ hoạt động của nhà trường. Các tổ chức khác như: Công đoàn trường nhiều năm đạt công đoàn vững mạnh, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, Ban đại diện cha mẹ học sinh đều hoạt động tích cực, góp phần cùng với nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Tập thể sư phạm nhà trường luôn nỗ lực thi đua, nâng cao uy tín và chất lượng giáo dục toàn diện.
6. Thông tin người đại diện
- Họ tên: Nguyễn Thị Tươi – Hiệu trưởng
- Địa chỉ: Xã Ứng Hoè, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương
- Điện thoại: 0989.150.172
- Địa chỉ thư điện tử: tuoituan72@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy
7.1. Quyết định thành lập trường
Trường THCS Ứng Hoè được thành lập năm 1965. Đến năm 2020, sáp nhập trường THCS Ứng Hoè và trường THCS Ninh Hoà thành trường THCS Ứng Hoè. Hiện nay, nhà trường có 2 điểm trường. Điểm trường 1 nằm tại thôn Đỗ Xá, xã Ứng Hoè, huyện Ninh Giang; điểm trường 2 nằm tại thôn Đoan Xuyên, xã Ninh Hoà, huyện Ninh Giang. Là trường hạng III, nhà trường có đầy đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ Trường Trung học.
7.2. Hội đồng trường
Hội đồng trường được thành lập theo đúng quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 20 của Điều lệ trường trung học. Đầu nhiệm kỳ, nhà trường đã hoàn tất các thủ tục thành lập và các cơ quan cấp trên ra quyết định thành lập Hội đồng trường nhiệm kỳ 2015-2020 gồm 9 thành viên; nhiệm kỳ 2021-2026 gồm 11 thành viên
Chủ tịch Hội đồng trường là bà Nguyễn Thị Tươi, bí thư Chi bộ - Hiệu trưởng nhà trường.
Hội đồng trường gồm 11 thành viên:
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Ghi chú
|
1.
|
Bà Nguyễn Thị Tươi
|
- Hiệu trưởng
|
|
2.
|
Ông Nguyễn Văn Huy
|
- Phó hiệu trưởng
|
|
3.
|
Ông Phạm Phú Mạnh
|
- Tổ trưởng tổ KHXH
|
|
4.
|
Bà Nguyễn Thị Tâm
|
- Tổng PT Đội
|
|
5.
|
Bà Nguyễn Thị Thiết
|
- Chủ tịch CĐ
|
|
6.
|
Bà Phạm Thị Thanh Ngọc
|
- Bí thư ĐTN
|
|
7.
|
Ông Bùi Ngọc Thanh
|
- Trưởng ban TTND
|
|
8.
|
Bà Đỗ Thị Huyền
|
- Tổ trưởng tổ VP
|
|
9.
|
Ông Nguyễn Văn Hồng
|
- Đại diện UBND xã
|
|
10.
|
Bà Đỗ Thị Mận
|
- Đại diện CMHS
|
|
11.
|
Em Nguyễn Vũ Đan Khanh
|
- Đại diện HS
|
|
7.3. Điều động, bổ nhiệm, công nhận Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng
Trường THCS Ứng Hòe từ năm học 2019-2020 mỗi năm học đều có 16 lớp thuộc trường loại III nên được biên chế 01 Hiệu trưởng, 01 Phó hiệu trưởng. Đồng chí hiệu trưởng được bổ nhiệm từ tháng 01/10/2017 và có quyết định điều động về trường THCS Ứng Hòe từ ngày 01/10/2022, đồng chí phó hiệu trưởng được UBND huyện Ninh Giang ra quyết định bổ nhiệm từ tháng 12 năm 2015 và bổ nhiệm lại từ 01/09/2020,
7.4. Qui chế tổ chức và hoạt động của nhà trường
- Qui chế tổ chức và hoạt động của nhà trường được thực hiện đúng quy định.
- Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, báo cáo và đánh giá kết quả thực hiện.
- Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường, bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó.
- Quản lý giáo viên, nhân viên, quản lý chuyên môn, phân công công tác, kiểm tra đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên.
- Thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên.
- Kí hợp đồng lao động với giáo viên, nhân viên khi có phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
- Đề nghị tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước.
- Quản ký học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức, xét duyệt kết quả đánh giá xếp loại học sinh, kí nhận học bạ, quyết định khen thưởng, kỉ luật học sinh.
- Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường, thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh, tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
- Thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục của nhà tường.
- Chỉ đạo các phong trào thi dua, các cuộc vận động của ngành.
- Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính.
- Kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
* Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của nhà trường.
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục , nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
- Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chúc và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo qui định của Nhà nước.
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
- Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy của nhà trường
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng kỉ luật, hội đồng tư vấn, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức Công đoàn, tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí inh, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng, lớp học.
7.5. Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm lãnh đạo.
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Số điện thoại
|
Thư điện tử
|
1.
|
Nguyễn Thị Tươi
|
Hiệu trưởng
|
0989.150.172
|
tuoituan72@gmail.com
|
2.
|
Nguyễn Văn Huy
|
Phó hiệu trưởng
|
0984.043.117
|
huyquyetthang@gmail.com
|
8. Các văn bản khác của nhà trường
Nhà trường có đầy đủ các văn bản theo quy định: Chiến lược phát triển của nhà trường, qui chế dân chủ ở cơ sở của nhà trường, các nghị quyết của hội đồng trường, qui chế chi tiêu nội bộ.
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN
- Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
+ Cán bộ quản lý: 02
+ Giáo viên: 28 (Biên chế: 27: 01 hợp đồng môn Âm nhạc)
+ Nhân viên: 03
1. Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo.
1.1. Cán bộ quản lý
TT
|
Chức vụ
|
Số lượng
|
Đảng viên
|
Biên chế
|
Hợp đồng
|
Trình độ chuyên môn
|
Tổng
|
Nữ
|
Trên ĐH
|
ĐH
|
CĐ
|
Khác
|
1.
|
Hiệu trưởng
|
1
|
01
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.
|
Phó hiệu trưởng
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1.2. Giáo viên
Môn
|
Số lượng
|
Toán
|
5
|
Lí
(KHTN)
|
01
|
Hóa
(KHTN)
|
1
|
Sinh
(KHTN)
|
2
|
CN
|
1
|
TD
|
2
|
Ngữ văn
|
5
|
Lịch sử
(LS&ĐL)
|
1
|
Địa lí
(LS&ĐL)
|
2
|
Tiếng Anh
|
3
|
GDCD
|
1
|
ÂN/MT
(Nghệ thuật)
|
2
HĐ Âm nhạc
|
Tin
|
1
|
Tổng GV
|
27
Hợp đồng 1 GV âm nhạc
|
1.3. Nhân viên
STT
|
Tổng số
|
Văn thư, thủ quỹ
|
Kế toán
|
Thư viện, thiết bị
|
Trình độ
|
CĐ
|
ĐH
|
1
|
03
|
1
|
1
|
1
|
0
|
03
|
2. Số lượng, tỉ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định
- Cán bộ quản lý: 02 ; Đạt, trên chuẩn 02 - Tỉ lệ 100%
- Giáo viên: 27; Đạt chuẩn 27/27tỉ lệ 100%; Trên chuẩn :0
3. Số lượng, tỉ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng
- Cán bộ quản lý: 02, đạt bồi dưỡng 100%
- Giáo viên: 27, đạt bồi dưỡng 100%
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
- Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập
Trường THCS Ứng Hòe có khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, thoáng mát an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục. Nhà trường có cổng, biển tên trường, tường bao quanh theo quy định. Cổng trường khang trang, biển tên trường đúng quy định của Bộ GD&ĐT đã tạo nên sự bề thế của ngôi trường, tường bao xung quanh cao trên 1,5 m. Khuôn viên nhà trường quy hoạch tổng thể hợp lý với khu hiệu bộ, khu lớp học, khu phòng học bộ môn, khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Khu sân chơi 5.200 m2, bãi tập 3.500 m2 (chiếm 72% tổng diện tích đất sử dụng của nhà trường), có cây bóng mát xung quanh sân, đảm bảo vệ sinh và thẩm mĩ, tạo nên một khuôn viên xanh, sạch. Khu bãi tập có hố cát phục vụ môn nhảy cao và nhảy xa, nhà trường bổ sung thêm 2 đệm dày cho môn nhảy cao. Sân tập có cỏ xanh, có đường chạy đảm bảo an toàn cho các hoạt động luyện tập của học sinh; hiện tại nhà trường có nhà đa năng có tổng diện tích 700m2có đầy đủ các thiết bị phục vụ luyện tập thể thao .
Tổng diện tích đất của nhà trường đang sử dụng do UBND huyện cấp là 12.069m2. Bình quân đạt 20,81m2/1học sinh. Diện tích của nhà trường đã đáp ứng được trên yêu cầu của tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia. Trường THCS Ứng Hòe có khuôn viên tương đối đẹp; Có ghế đá đặt dưới các tán cây tạo khuôn viên xanh mát. Thực hiện cuộc vận động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, ngay từ đầu năm học nhà trường đã giao cho Chi đoàn tổ chức cho các Liên đội đăng kí chăm sóc các bồn hoa, và cây bóng mát. Số lượng cây to che bóng mát cho sân chơi, bãi tập đảm bảo, đủ bóng mát cho học sinh tập thể dục và vui chơi.
2. Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập
Trường THCS Ứng Hòe có 8 phòng học, trong mỗi phòng có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết, đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát; đảm bảo học hai ca trong một ngày . Trường có 14 phòng bộ môn đạt chuẩn (01 phòng học bộ môn Âm nhạc, 01 phòng học bộ môn Mĩ thuật, 02 phòng học dành cho các môn KHXH, 01phòng học bộ môn Công nghệ, 02 phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên, 02 phòng học bộ môn Tin học với 40 máy có kết nối Internet, 01 phòng bộ môn ngoại ngữ, 01 nhà đa năng), các phòng đều đảm bảo về quy chuẩn, có 04 kho đồ dùng, hệ thống bàn ghế, nội quy phòng bộ môn, lịch hoạt động, có đầy đủ các thiết bị dạy học theo quy định. Nhà trường có 02 phòng Đoàn- Đội, 02 phòng Thư viện, 01 phòng truyền thống đáp ứng yêu cầu sinh hoạt của các hoạt động đoàn thể.
Nhà trường có 8 Phòng học, 14 phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập (nếu có). Nhà trường có 02 phòng tổ chuyên môn, 01 phòng chờ của giáo viên …đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường và theo quy định. Nhà đa năng đáp ứng hoạt động cho hoạt động tập thể của học sinh hoặc tập TDTT trong các ngày thời tiết không thuận tiện…
Các phòng học, phòng học bộ môn của nhà trường có đủ các thiết bị dạy học theo quy định như bảng từ, Ti vi, hệ thống mạng Internet, kho thiết bị…. Có 02 phòng để tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh hoàn cảnh đặc biệt.
- Khối hành chính - quản trị
Nhà trường có đầy đủ khối phòng hành chính: Có 01 phòng làm việc của Hiệu trưởng, 01 phòng làm việc của Phó Hiệu trưởng, 01 phòng Kế toán, 01 phòng làm việc của Văn thư, 01 phòng họp toàn thể CBGVNV, 02 phòng tổ chuyên môn, 01 phòng công đoàn, 04 phòng kho đồ dùng - thiết bị, 02 phòng Thư viện. Nội thất, trang thiết bị cho các phòng đảm bảo đủ cho CBGV làm việc . Nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh được bố trí hợp lý đảm bảo an toàn, trật tự. Nhà xe được xây dựng chắc chắn, khung sắt, lợp mái tôn, đảm bảo an toàn sau khi học sinh và giáo viên đến trường. Nhà xe của học sinh thường xuyên được vệ sinh sạch sẽ. Khối hành chính- quản trị định kỳ được sửa chữa, bổ sung các thiết bị. Hàng năm nhà trường thường xuyên sữa chữa, bảo dưỡng các thiết bị máy tính, máy in, mua mới bàn phòng hội đồng, bàn làm việc của Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng… nhằm đảm bảo cho việc sinh hoạt, làm việc của cán bộ, giáo viên, nhân viên . Khối hành chính - quản trị theo quy định, phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên và học sinh.
Các phòng làm việc của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, phòng Kế toán - Văn thư, phòng hội đồng được trang trí nội thất có bàn, ghế, máy tính, máy in được sắp xếp gọn gàng, máy tính nối mạng Internet thuận lợi cho công tác quản lý hành chính và làm việc của các bộ phận. Nhà trường có phòng y tế riêng, được đầu tư kinh phí đảm yêu cầu tối thiểu theo quy định. Hàng năm luôn có kế hoạch hoạt động và báo cáo cụ thể; lập sổ nhập thuốc để theo dõi cụ thể từng đợt, nhằm đảm bảo an toàn và đúng quy định khi sử dụng thuốc.
- Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
Nhà trường có khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập. Tuy nhiên lối đi ra nhà vệ sinh của học sinh chưa có mái che không thuận lợi cho học sinh khi sử dụng nhà vệ sinh. Nhà trường có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh. Các phòng học và sân trường được bố trí các thùng rác đảm bảo thuận tiện cho việc bỏ rác. Thường xuyên tuyên truyền học sinh ý thức vệ sinh môi trường và vứt rác đúng quy định. Hàng ngày học sinh lao động, trực nhật lớp, dọn vệ sinh sân trường. Được sự ủng hộ, đồng thuận từ phía các bậc phụ huynh, nhà trường đã tiến hành kí hợp đồng với dọn vệ sinh trong trường.
Nhà trường có khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định. Nhà trường có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Được sự nhất trí của phụ huynh nhà trường hợp đồng với công ty cung cấp nước uống tinh khiết để phục vụ nhu cầu sử dụng nước hàng ngày của học sinh, đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh theo quy định . Nhà trường có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường. Hệ thống rãnh thoát nước được thiết kế hợp lý có nắp đậy, đảm bảo không gây tắc ở mọi công trình. Không khí nhà trường thoáng đãng, trong lành, không ô nhiễm . Được sự ủng hộ, đồng thuận từ phía các bậc phụ huynh, nhà trường đã tiến hành kí hợp đồng với dọn vệ sinh trong trường đảm bảo thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế
5. Thiết bị
Nhà trường có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường . Thiết bị dạy học được sắp xếp ngăn nắp, khoa học tại 1 phòng chung cho tất cả các môn xã hội và 2 phòng cho bộ môn KHTN có kho tách riêng với phòng học bộ môn (phòng học bộ môn KHTN1, KHTN2, và kho đựng thiết bị môn Thể dục) . Nhà trường có 1 bảng tương tác, 2 máy chiếu di động phục vụ các hoạt động tập thể . Như vậy nhà trường có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định. Nhà trường thực hiện tốt việc kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm. Ngay từ đầu năm học cán bộ thiết bị đã xây dựng kế hoạch hoạt động chi tiết cho công tác TBDH và kế hoạch riêng cho từng phòng bộ môn . Cuối học kỳ I, cuối năm học đều có Ban kiểm kê tài sản, thiết bị đồ dùng tiến hành kiểm kê, lập biên bản . Số thiết bị hư hỏng không thể dùng được đã được lập hồ sơ thanh lí theo đúng quy định. Từ đó đưa ra kế hoạch bổ sung thiết bị dạy học cho năm học kế tiếp.
Nhà trường có hệ thống máy tính được kết nối nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học. Mỗi lớp học được trang bị 1 Tivi 65 inch hoặc 75 inch. Tất cả các Tivi đều kết nối Internet. Nhà trường có đủ thiết bị dạy học theo quy định. Hàng năm nhà trường mua bổ sung thiết bị theo kế hoạch của nhân viên thiết bị và giáo viên bộ môn đề xuất . Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Việc sử dụng đồ dùng dạy học là một trong những tiêu chí để Ban giám hiệu kiểm tra định kì và đánh giá thi đua cuối học kỳ, cuối năm học của giáo viên . Việc theo dõi, cho mượn thiết bị, phục vụ các thực hành thí nghiệm đã được tiến hành thường xuyên và hiệu quả. Hàng năm, giáo viên tự làm một số đồ dùng dạy học còn thiếu để phục vụ quá trình dạy học .Một số đồ dùng không phù hợp với yêu cầu của nội dung sách giáo khoa hiện nay đôi khi thay thế chưa kịp thời.
6. Thư viện
Nhà trường được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường. Hàng năm, thư viện được bổ sung báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của các cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh nhằm phục vụ cho hoạt động của CBGV, học sinh đúng quy định . Nhà trường có sổ quản lí tài sản thư viện để theo dõi bổ sung sách báo và tài liệu tham khảo hàng năm . Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.Việc quản lý và tổ chức phục vụ của thư viện đáp ứng yêu cầu của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh . Thư viện nhà trường có nội quy và kế hoạch hoạt động rõ ràng, bám sát kế hoạch của cấp trên và nhà trường; có đầy đủ các loại sách báo, tài liệu và các loại sổ sách theo dõi việc cho mượn sách của giáo viên và học sinh . Tuy nhiên hệ thống Sách giáo khoa, sách tham khảo theo chương trình GDPT 2018 còn ít so với nhu cầu cần sử dụng hiện nay . Hàng tháng, cán bộ thư viện nhà trường có các bài giới thiệu sách tới các em học sinh. Hằng năm cán bộ thư viện cùng các thành viên trong tổ thư viện kiểm kê số sách, tài liệu hiện có trong thư viện. Sau khi kiểm kê xây dựng kế hoạch mua bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các ấn phẩm tham khảo nhằm đáp ứng yêu cầu dạy và học của thầy và trò nhà trườn..
Thư viện nhà trường đã được Sở GD&ĐT Hải Dương công nhận thư viện chuẩn năm 2006. và đã được Phòng giáo dục Đào tạo kiểm tra ra quyết định công nhận thư viện đạt chuẩn mức độ 1 ở năm học 2023-2024.
Thư viện trường THCS Ứng Hòe có đủ các tiêu chuẩn đạt thư viện chuẩn mức 1. Hệ thống máy tính của thư viện được kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cản bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. Các máy tính đều được nối mạng internet, điều đó thuận lợi cho việc giáo viên và học sinh truy cập mượn tài liệu tham khảo, trao đổi kinh nghiệm, tài liệu cùng đồng nghiệp một cách thuận tiện và hiệu quả. Trong Website của trường có menu để giáo viên trao đổi bài dạy (http:// ng-thcsunghoe.haiduong.edu.), nhàtrường lập gmail chung của trường 427thcsunghoe@gmail.com để truyền đạt thông tin . Việc quản lý và tổ chức phục vụ của thư viện bám sát tiêu chuẩn đánh giá thư viện tiên tiến. Tỉ lệ giáo viên và học sinh đọc và mượn trả sách thư viện đạt 100%.
7. Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục đã được quan tâm có thẩm quyền phê duyệt, danh mục, số lượng xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu đã được cơ sở giáo dục lựa chọn, sử dụng theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
TT
|
Môn
|
Khối 6
|
Khối 7
|
Khối 8
|
Khối 9
|
1.
|
Toán
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
2.
|
Ngữ văn
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
3.
|
Tiếng Anh
|
Success global
|
Success global
|
Success global
|
Success global
|
4.
|
KHTN
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
5.
|
LS&ĐL
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
6.
|
Công nghệ
|
Cánh diều
|
Cánh diều
|
Cánh diều
|
Cánh diều
|
7.
|
Tin học
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
8.
|
GDCD
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
9.
|
Mỹ thuật-MT
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
10.
|
Âm nhạc-ÂN
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
11.
|
HĐTN&HN
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
12.
|
GDTC
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Kết nối tri thức
|
Sách giáo khoa, sách tham khảo đủ phục vụ cho hoạt động dạy và học. Tính đến cuối năm học 2024-2025, số sách giáo khoa tại thư viện trường có 238 quyển. sách nghiệp vụ có 186, sách tham khảo về giảng dạy 3630 quyển, tạp chí 1.004 quyển.
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục
1. Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục, kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá.
1.1. Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục.
TT
|
Tiêu chuẩn
|
Tổng số tiêu chi
|
Số tiêu chí đạt mức 1
|
Số tiêu chí đạt mức 2
|
Số tiêu chí đạt mức 3
|
Số tiêu chí không đạt
|
Đánh giá
|
1
|
1
|
10
|
10
|
10
|
5
|
0
|
Mức 2
|
2
|
2
|
4
|
4
|
4
|
4
|
0
|
Mức 2
|
3
|
3
|
6
|
6
|
6
|
5
|
0
|
Mức 2
|
4
|
4
|
2
|
2
|
2
|
2
|
0
|
Mức 2
|
5
|
5
|
6
|
6
|
6
|
4
|
0
|
Mức 2
|
Trường THCS Ứng Hòe đạt Chuẩn quốc gia mức độ 2 năm 2024 theo QĐ số 2235/QĐ-UBND ngày 29/8/2024; Đạt Kiểm định chất lượng cấp độ 2 theo QĐ số 935/QĐ-SGD&ĐT ngày 19 tháng 8 năm 2024 của SGD&ĐT tỉnh Hải Dương. Kết quả thời điểm hiện tại tự đánh giá trường có CSVC đạt Chuẩn theo TT13/2020 của Bộ GD&ĐT
1.2. Kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá
- Tiếp tục làm công tác tuyên truyền và tăng cường nâng cao nhận thức cho cán bộ giáo viên nhân viên về công tác kiểm định chất lượng giáo dục và công thực hiện biện pháp cải tiến chất lượng giáo dục tổ chức quán triệt và triển khai đầy đủ các văn bản chỉ đạo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục & Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo về công tác kiểm định chất lượng giáo dục tới toàn thể cán bộ giáo viên nhân viên trong trường.
- Chuẩn bị tốt các điều kiện để tiếp tục tiến hành thực hiện biện pháp cải tiến chất lượng giáo dục sau đánh giá ngoài.
- Tăng cường công tác kiểm tra giám sát các tổ chuyên môn các đoàn thể cán bộ giáo viên trong việc thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng đã được xây dựng trong báo đánh giá.
- Làm tốt công tác tham mưu với cấp ủy chính quyền địa phương để có những giải pháp hiệu quả trong việc chỉ đạo thực hiện các biện pháp cải tiến chất lượng giáo dục.
- Căn cứ các văn bản pháp quy hiện hành các văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo và tình hình thực tế xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục sau đánh giá ngoài đảm bảo yêu cầu khoa học thực tiễn và có tính khả thi cao.
- Rà soát từng tiêu chí về thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng các tiêu chí còn điểm yếu tìm nguyên nhân và các biện pháp chưa thực hiện cải tiến xây dựng kế hoạch để cải tiến trong năm học.
2. Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua mốc thời gian kế hoạch và thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 5 năm và hàng năm.
Trường THCS Ứng Hòe đạt Chuẩn quốc gia mức độ 2 năm 2024 theo QĐ số 2235/QĐ-UBND ngày 29/8/2024; Đạt Kiểm định chất lượng cấp độ 2 theo QĐ số 935/QĐ-SGD&ĐT ngày 19 tháng 8 năm 2024 của SGD&ĐT tỉnh Hải Dương. Kết quả thời điểm hiện tại tự đánh giá trường có CSVC đạt Chuẩn mức độ 1 theo TT13/2020 của Bộ GD&ĐT
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Thông tin về kết quả giáo dục năm học 2024-2025
STT
|
Kế hoạch đề ra 2024-2025
|
Kết quả thực hiện được 2024-2025
|
Đánh giá
|
TẬP THỂ, TỔ CHƯC, ĐOÀN THỂ, ...
|
1
|
Trường: Tập thể LĐXS
|
Đạt TT LĐXS
|
Đạt
|
2
|
Chi bộ: HTXSNV
|
HTXSNV
|
Đạt
|
3
|
Công đoàn: HTXSNV
|
HTXSNV
|
Đạt
|
4
|
Chi đoàn HTTNV
|
HTTNV
|
Đạt
|
5
|
Công tác KĐCL, trường chuẩn QG: Chuẩn mức 2; KĐCL mức 3
|
Đạt chuẩn quốc gia mức độ 2; KĐCL mức độ 3.
|
Đạt
|
6
|
Liên đội vững mạnh (HTXSNV)
|
HTXSNV
|
Đạt
|
7
|
Xây dựng thư viện đạt chuẩn mức 1.
|
Đạt chuẩn mức 1
|
Đạt
|
8
|
Công tác XHH. Tổng kinh phí:
180.000.000đ
|
Tổng kinh phí đạt: 619.140.000
|
Vượt
|
GIÁO VIÊN
|
-
|
CSTĐCS và GK: 04; LĐTT:22
|
Đạt CSTĐCS và GK: 06; LĐTT: 25
|
Vượt
|
-
|
Tổ chức chuyên đề 04.
|
Tổ chức được 4 chuyên đề cụm trường
|
Đạt
|
-
|
Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 03
|
Đạt 04 GV và 2/4 GV được nhận giấy khen của BTC
|
Vượt
|
-
|
SK loại Tốt cấp trường 10 SK trở lên, cấp huyện 6 SK
|
Đạt cấp huyện : 8
|
Đạt
|
-
|
Hướng dẫn học sinh thi KHKT: 01 SP cấp huyện giải ba.
|
Đạt 1sp giải nhì huyện
|
Vượt
|
HỌC SINH
|
14
|
Quy mô trường 16 lớp, 604 học sinh
|
Có 16 lớp, 604 hs - Duy trì sĩ số 100%
|
Đạt
|
15
|
Xếp loại hạnh kiểm: Tốt: 98,7%; Khá: 1,3%;
|
Xếp loại hạnh kiểm: Tốt 98,2%; Khá: 1,8 %;
|
Vượt
|
16
|
Xếp loại học lực:Tốt/Giỏi :31,1 %; Khá: 48,8%; Đạt/TB:19,4 % ; CĐ/Yếu 0,7 % (trước thi lại)
|
Xếp loại học lực: Giỏi và Tốt 26,7 %; Khá: 47,8 %;
TB và Đạt: 25,5 %. Yếu: 0
|
Đạt
|
17
|
HS có học lực giỏi/ tốt: 150 em
|
Đạt 161 em
|
Vượt
|
18
|
Lên lớp thẳng: 99% trở lên
|
Đạt 100%
|
Đạt
|
19
|
Đỗ tốt nghiệp 100%
|
Đạt 100%.
|
Đạt
|
20
|
Học sinh giỏi huyện lớp 9: 15 em
|
Đạt 02 em
|
Đạt
|
21
|
Học sinh giỏi lớp 6,7,8 cấp huyện: 34 em
|
Đạt 34 em đạt giải cấp huyện, trong đó:03 giải Nhì; 07 giải Ba và 24 giải khuyến khích.
|
Đạt
|
22
|
Học sinh giỏi cấp tỉnh: 01 – 2 em
|
Đạt 07 em
|
Vượt
|
23
|
Thi sáng tạo kỹ thuật: 1SP giải ba
|
Đạt 1 sản phẩm giải nhì
|
Vượt
|
24
|
Thi ATGT: 01em cấp quốc gia
|
- Đạt 01em giải Ba
|
Đạt
|
25
|
Thi điền kinh TDTT, cờ vua cấp huyện: 11 em , 1 Tỉnh
|
Điền kinh đạt 06 em, 1 em cấp Tỉnh; Cờ vua đạt 7 em (01 em thi tỉnh)
|
Đạt
|
26
|
Thi IOE cấp huyện: 30 em
|
Đạt 20 em và 02 em cấp tỉnh
|
Đạt
|
27
|
Thi VioEdu Tỉnh : 2-4 em
|
Đạt 02 em cấp tỉnh
|
Đạt
|
28
|
Tổ chức học sinh tham quan học tập di tích lịch sử địa phương
|
Đã tổ chức cho HS tham quan tìm hiểu văn miếu Mao Điền, viếng lăng Bác, tham quan làng gốm Bát Tràng.
|
Đạt
|
29
|
Điểm thi vào THPT xếp thứ tốp 10 trong huyện
|
KQ thi đỗ hệ công lập đứng thứ 2/26 huyện; Được UBND huyện tặng giấy khen
|
Vượt
|
30
|
- Công tác phổ cấp GD-XMC: 2b: 98 %.
- PCGDTHCS mức độ 3, XMC mức độ 2
|
- Đạt 99,2%
- Xã đạt PCGDTHCS mức độ 3, XMC mức độ 2
|
- Tiêu chuẩn 2b: Vượt
- Đạt
|
CÔNG TÁC KHÁC
|
31
|
Nhân tố mới, mô hình mới, nhiệm vụ đột phá năm học 2024-2025
|
Mô hình mới: “Trường học Xanh – Sạch – Đẹp – An toàn –Thân thiện"
|
Đạt
|
32
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ chính sách đối giáo viên; không nợ đóng BHXH
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
|
Đạt
|
33
|
Tuyên truyền CB ,GV, NV và HS thực hiện các quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước; thực hiện văn hóa công sở; nội quy cơ quan (Trong năm học không có GV vi phạm bi xử lý kỷ luật)
|
Thực hiện tốt.
Không có CB, GV, HS vi phạm
|
Đạt
|
34
|
Thực hiện các cuộc vận động, nhân đạo của cơ quan, đơn vị, ban, ngành đoàn thể
|
100%
|
Đạt
|
35
|
Xếp thi đua chung cấp huyện: Xếp trong tốp 10
|
Xếp thứ 2/26
|
Đạt
|
2. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm nội dung: số lượng học sinh đang học (chia theo số lượng học sinh là người Việt Nam, số lượng học sinh là người nước ngoài)
Không thực hiện.
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định của pháp luật, trong đó cơ cấu các khoản thu - chi hoạt động như sau:
a. Các khoản thu phân theo
* Nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2024.
Nội dung
|
Số tiền
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên:
|
5.814.020.900
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên:
|
195.800.000
|
Cộng nguồn ngân sách nhà nước cấp
|
6.012.977.900
|
Các khoản thu đã thực hiện
STT
|
Nội dung thu (chi)
|
Mức thu
|
Thời điểm thu
|
1
|
Bắt buộc
|
Học phí
|
|
85.000đ/tháng
|
Thu theo tháng hoặc theo học kỳ (Không thu gộp cả năm học)
|
Xe đạp Xe đạp điện
|
|
10.000đ/tháng
|
Thu theo tháng hoặc theo học kỳ (Không thu gộp cả năm học)
|
BHYT
|
|
73.700đ/tháng
|
Tháng 12/2024
|
2
|
Thỏa thuận
|
Sổ liên lạc điện tử
|
|
10.000/tháng
|
Thu theo tháng hoặc theo học kỳ (Không thu gộp cả năm học)
|
|
Thỏa thuận
|
Nước uống
|
|
7.000đ/tháng
|
Thu theo tháng hoặc theo học kỳ (Không thu gộp cả năm học)
|
2
|
Vệ sinh trường, lớp
|
|
15.000đ/tháng
|
Thu theo học kỳ (Không thu gộp cả năm học)
|
Học thêm
|
|
7000đ/tiết
|
Thu tháng 12/2024 và tháng 4/2025
|
3
|
Tự nguyện
|
Vận động tài trợ
|
Theo kế hoạch phê duyệt của PGD
|
|
Nhận tài trợ cả năm học
|
BHTT
|
|
200.000
|
Tháng 10 năm 2024
|
b. Các khoản chi phân theo:
Chi tiền lương và thu nhập (lương phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho giáo viên). Chi cơ sở vật chất, sửa chữa bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho các hoạt động giáo dục, đào tạo. Chi hỗ trợ người học, hỗ trợ các hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng, chi khác.
TT
|
Nguồn quỹ
|
Nội dung chi
|
Số tiền
|
1.
|
Ngân sách cấp năm 2024
|
6.012.977.900
|
1.1.
|
Kinh phí thường xuyên
|
Chi lương, các khoản đóng góp theo lương
|
2.883.671.900
|
Phụ cấp lương
|
1.335.372.200
|
Phúc lợi tập thể
|
4.643.300[A1] [P2]
|
Các khoản đóng góp
|
788.699.759
|
Các khoản thanh toán cho cá nhân
|
5.010.000[A3]
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
45.494.643
|
Vật tư văn phòng
|
193.218.700
|
Thông tin, tuyên truyền
|
5.914.018
|
Công tác phí
|
20.400.000
|
Chi phí thuê mướn
|
75.000.000
|
Sủa chữa TS phục vụ CM
|
394.155.700
|
Mua sắm tài sản
|
29.570.000
|
Chi phí nghiệp vụ CM
|
5.719.680
|
Chi khác
|
27.151.000
|
Dự toán giữ lại
|
3.157.000[A4]
|
1.2.
|
Kinh phí không thường xuyên
|
Các khoản thanh toán cho cá nhân
|
16.800.000
|
Sủa chữa TS phục vụ CM
|
30.000.000
|
Chi khác
|
10.000.000
|
Tiền thưởng
|
139.000.000
|
Tổng
|
|
6.012.977.900
|
3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hàng năm về trợ cấp và miễn giảm học phí đối với người học.
- Chế độ miễn giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập thực hiện nghị quyết số 81/2021/ND-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập giá dịch vụ trong lĩnh vực đào tạo năm học 2024-2025.
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
I. Một số nhiệm vụ trọng tâm
1. Thực hiện tự chủ trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường
- Trên cơ sở hướng dẫn thực hiện năm học của PGD, nhà trường đã chủ động xây dựng kế hoạch năm học và chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch năm học của cá nhân và các bộ phận liên quan. Kế hoạch bám sát thực tế của nhà trường và địa phương.
- Kế hoạch dạy học được điều chỉnh linh hoạt hàng tuần. Mỗi tuần thực hiện 1 thời khóa biểu riêng.
2. Kết quả ứng dụng công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo trong tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn; sử dụng hồ sơ điện tử, sổ điểm điện tử, học bạ điện tử để nâng cao hiệu quả công tác quản lí giáo dục;
- Trong năm học nhà trường đã sử dụng phần mềm CSDL của Bộ giáo dục để quản lý thông tin giáo viên và học sinh; quản lý hồ sơ học sinh. Các loại hồ sơ như Sổ điểm điện tử, giáo án điện tử, sổ học bạ điện tử, ngoài ra còn có các phần mềm khác như phần mềm Misa, phần mềm QLCB, phần mềm quản lý tuyển sinh.....
- Nhà trường sử dụng sổ liên lạc điện tử; nhóm Zalo để liên lạc và phối hợp với phụ huynh hỗ trợ các em trong quá trình quản lý và thông báo kết quả học tập của học sinh.
- Ứng dụng CNTT, trí tuệ nhân tạo và chuyển đổi số trong công tác quản trị nhà trường, tổ chức các hoạt động chuyên môn và dạy học: ký giáo án điện tử, tiết dạy học sách điện tử trên thư viện, thực hiện KĐCL trên phần mềm...
- Phát triển học liệu điện tử phục vụ dạy học tạo nên môi trường giáo dục số song hành với môi trường giáo dục truyền thống; nâng cao chất lượng và khai thác hiệu quả các kho học liệu điện tử: video tiết giảng hay, lưu trữ các bộ đề ôn thi các cấp, tài liệu tham khảo sách điện tử ...
3. Công tác quản lý dạy thêm, học thêm; quản lí và sử dụng sách tham khảo; công tác quản lí hoạt động dạy học
* Công tác quản lý dạy thêm, học thêm:
- Trong năm học nhà trường xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy thêm theo đúng kế hoạch đã được PGD thẩm định. Có đủ hồ sơ theo dõi.
- Từ 01/10/2024 đến 13/02/2025: Tổ chức dạy thêm, học thêm thực hiện theo Công văn số 1710/SGDĐT-GDTrH- GDTX, ngày 21/9/2023 về tổ chức dạy thêm, học thêm từ năm học 2023-2024 và Nghị quyết của HĐND tỉnh Hải Dương. Tập trung dạy thêm, học thêm ở 3 môn: Toán, Văn, Anh cho học sinh khối 6,7,8,9.
Trước khi tổ chức dạy thêm học thêm, nhà trường cho học sinh khảo sát để chọn đối tượng học sinh. Phân chia các lớp dạy thêm – học thêm theo đối trượng học sinh (Không tổ chức lớp học thêm theo lớp học chính khoá). Trong quá trình dạy thêm có kiểm tra, khảo sát đánh giá học sinh .Nâng cao chất lượng giờ học thêm theo hướng quản lý quá trình tự học của học sinh. Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tự học của học sinh, tiếp tục triển khai việc kiểm tra chất lượng dạy thêm- học thêm ở cuối buổi dạy, nếu HS chưa đạt yêu cầu GV dành thời gian thích đáng để hướng dẫn ngay cho HS nắm được kiến thức. Hướng dẫn học sinh nhà trường xây dựng nề nếp tự học tốt (Học ở nhà, trước và trong giờ truy bài trên lớp).Mức thu 7000 đ/tiết và thực hiện chế độ thu chi theo văn bản quy định.
- Từ ngày 14/2/2025: kế hoạch dạy thêm, học thêm điều chỉnh kịp thời theo thông tư 29 của BGD đã ban hành.
* Quản lí và sử dụng sách tham khảo:
Nhà trường đã chỉ đạo viên chức phụ trách thư viện rà soát sách tham khảo hiện có, xây dựng kế hoạch mua bổ sung đảm bảo có đủ tài liệu tham khảo cho GV và HS. Tích cực khai thác đưa vào sử dụng các sản phẩm bài giảng điện tử, video bài dạy của giáo viên qua cuộc thi, hội thi, các bộ đề thi, kiểm tra... để GV và HS tham khảo trong quá trình dạy và học.
* Công tác quản lí hoạt động dạy học:
- Chỉ đạo chuyên môn xây dựng kế hoạch các môn học theo các văn bản chỉ đạo của cấp trên. Quản lí, chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động có hiệu quả các môn học và các hoạt động giáo dục theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh.Chỉ đạo GV 2 tổ áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực vào giảng dạy. Tích cực đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá định hướng phát triển năng lực học sinh. Tích cực ứng dụng CNTT, trí tuệ nhân tạo và chuyển đổi số trong công tác quản trị nhà trường, trong tổ chức các hoạt động chuyên môn và dạy học.
- Giao quyền tự chủ cho tổ chuyên môn trong việc quản lý kế hoạch giáo dục cá nhân và kế hoạch bài dạy của giáo viên, bảo đảm chất lượng, thiết thực, hiệu quả. Tăng cường đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm giảng dạy; tăng cường tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường, cấp huyện để CBQL, GV được giao lưu, học hỏi kinh nghiệm.
- Ban giám hiệu và tổ trưởng chuyên môn tăng cường thanh kiểm tra kế hoạch bài dạy, đánh giá hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo chuyên đề định kỳ và đột xuất.
4. Kết quả thực hiện xã hội hóa giáo dục, tiếp nhận các nguồn lực tài trợ của các tổ chức, cá nhân để nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển nhà trường
-Đầu năm học nhà trường họp BGH, họp Hội đồng trường và họp Ban Đại diện cha mẹ học sinh nhà trường; Xây dựng kế hoạch vận động và dự toán chi tiết kèm theo.
- Xây dựng tờ trình trình Phòng giáo dục và đào tạo thẩm định phê duyệt kế hoạch vận động tài trợ.Sau khi kế hoach được phê duyệt, nhà trường xây dựng kế hoạch tiếp nhận,quản lý và sử dụng khoản tài trợ đúng quy trình.
-Nhà trường đã tuyên truyền tốt công tác tài trợ CSVC cho trường nên trong năm học qua nhà trường đã được nhận tài trợ của phụ huynh học sinh để tăng cường cơ sở vật chất với số tiền 181.090.000 đồng. Huy động cựu học sinh nhà trường ủng hộ tiền mặt và hiện vật với tổng giá trị 438.050.000 đồng.
5. Thực hiện công khai theo Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/6/2024 của Bộ GDĐT; quản lý các khoản tài trợ theo Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018.
- Nhà trường đã thành lập BCĐ về việc thực hiện công tác công khai trong nhà trường và BCĐ đã thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ về công tác công khai.
- Xây dựng kế hoạch công khai phổ biến rộng rãi đến đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và thực hiện công khai tại bản công khai của nhà trường.
- Thực hiện công khai theo đúng quy định, đảm bảo tính chính xác và thực hiện cập nhật bổ sung kịp thời khi có thông báo mới hoặc thay đổi. Cụ thể:
+ Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế.
+ Công khai điều kiệm đảm bảo chất lượng giáo dục.
+ Công khai thu, chi tài chính. Công khai các khoản tài trợ cho giáo dục.
6. Kết quả triển khai xây dựng các mô hình trường học theo hướng dẫn tại Công văn số 1852/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 11/10/2023 về việc triển khai một số mô hình trường học cấp THCS và THPT năm học 2023-2024 và công văn số 2369/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 31/10/2024 về việc rà soát kế hoạch xây dựng các mô hình trường học
- Nhà trường đã tiếp tục triển khai mô hình xanh – sạch – đẹp – an toàn – thân thiện ngay từ đầu năm học. Xây dựng Kế hoạch, rà soát toàn bộ trường, lớp. Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên ban chỉ đạo để thường xuyên kiểm tra, đánh giá, đôn đốc Gv và HS cùng thực hiện.
- Kết hợp tốt với hội cha mẹ học sinh các lớp để mua cây xanh đặt ở sân trường 2 cơ sở, trồng thêm cây bóng mát, trồng cây tại các bồn cây tại 2cơ sở tạo cảnh quan xanh mát. Tích cực triển khai tủ sách lớp học, trang trí lớp học theo chủ điểm.
- Giáo viên chủ nhiệm và giáo viên đoàn đội tích cực trong việc quản lý, nhắc nhở các em thực hiện các quy định về nề nếp.Trong các buổi sinh hoạt đầu tuần và sinh hoạt lớp luôn nhắc nhở học sinh có ý thức giữ gìn phòng học, môi trường xung quanh, bảo vệ của công Tuy nhiên, học sinh chưa thực sự có ý thức cao trong việc vẽ viết trên bàn học.
* Kết quả: Chấm điểm tiêu chí mô hình trường học xanh – sạch – đẹp – an toàn – thân thiện năm học 2024-2025: 95đ/100đ; Kết quả: Đạt.
7. Công tác phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Đầu năm nhà trường đã bầu ra ban Đại diện CMHS từ các Chi hội trưởng CMHS các lớp. Đã ban hành Quyết định và Quy chế Ban đại diện CMHS năm học 2024-2025.
- Nhà trường đã phối hợp có hiệu quả với Ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục trong năm học; Tổ chức cho các em đi học tập trải nghiệm tại Văn miếu Mao Điền và Lăng Bác. Tổ chức tọa đàm giáo dục học sinh. Trong các hoạt động đều có sự hỗ trợ tích cực và đồng thuận của Ban đại diện CMHS.
- Kết hợp tốt giữa nhà trường với phụ huynh học sinh trong việc tổ chức dạy học theo dự án : “Cha mẹ học sinh cùng thầy cô lên lớp” nhằm tăng cường sự kết nối, thắt chặt mối quan hệ giữa nhà trường, phụ huynh và học sinh. Tăng thêm sự phối hợp giữa gia đình và Nhà trường trong công tác giáo dục học sinh cũng như sự đồng tình ủng hộ về CSVC để cải thiện hơn về môi trường dạy và học của nhà trường.Giúp phụ huynh hiểu rõ hơn về phương pháp giảng dạy của giáo viên và môi trường học tập của con em mình. Qua đó giúp PHHS hiểu rõ hơn về chương trình giáo dục phổ thông 2018 hiện nay. Ngoài ra nhà trường còn kết hợp tốt với PHHS trong việc đi kiểm tra học sinh học tối tại nhà để trao đổi kết quả học tập và rèn ý thức tự học của các em ở nhà tốt hơn.
8. Công tác thông tin, tuyên truyền
- Nhà trường tích cực tuyên truyền nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận, huy động sự tham gia của xã hội đối với công cuộc đổi mới, phát triển giáo dục của nhà trường.
- Thường xuyên cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương về tình hình thực hiện các chủ trương, chính sách đổi mới đối với giáo dục trung học;
- Viết và đưa tin, bài về các kết quả hoạt động của ngành; tuyên truyền các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến được coi trọng.
- Tổ chức hoạt động trang thông tin điện tử, trang Fanpage và các ứng dụng, phần mềm quản lý khác phục vụ cho công tác tuyển truyền, phổ biến, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác quản lý và giảng dạy có hiệu quả.
9. Đánh giá
* Ưu điểm:
- Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ theo Chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công tác lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học của các cấp quản lý giáo dục đảm bảo kịp thời, toàn diện theo kế hoạch năm học. Thực hiện nghiêm túc các Chỉ thị, Văn bản của Bộ, Sở GD&ĐT và của Phòng Giáo dục & Đào tạo huyện về việc hướng dẫn nhiệm vụ, phê duyệt kế hoạch công tác năm học; đảm bảo các hoạt động được diễn ra đúng kế hoạch, đồng bộ và có hiệu quả.
– Triển khai, thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành; Ban giám hiệu đã tập trung chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ năm học một cách đồng bộ và hiệu quả; Công tác quản lý nhà nước về giáo dục, xây dựng nền nếp và kỷ cương trong nhà trường được củng cố. Tích cực ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý.
– Công tác kiểm tra nội bộ đối với các giáo viên đã có nhiều đổi mới; Qua kiểm tra, đã đánh giá thực chất công tác dạy học và thực hiện nhiệm vụ năm học của cán bộ giáo viên; phát hiện những ưu điểm, những hạn chế tồn tại, kịp thời điều chỉnh những thiếu sót, đồng thời tư vấn cho các giáo viên tiếp tục thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ giáo dục. Công tác dạy thêm học thêm thực hiện nghiêm túc đúng các văn bản cấp trên chỉ đạo.
– Cấp uỷ, chính quyền địa phương đã quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo một cách toàn diện đến nhà trường; Công tác phối hợp của các tổ chức, đoàn thể ngày càng chặt chẽ, đồng bộ và hiệu quả hơn. Sự cố gắng nỗ lực của đội ngũ cán bộ, giáo viên, học sinh và nhân dân trong toàn xã đối với sự nghiệp phát triển giáo dục tiếp tục có chuyển biến tích cực. Công tác xã hội hóa giáo dục được đẩy mạnh, CSVC của nhà trường được cải thiện rõ rệt đã góp phần rất lớn trong xây dựng mô hình trường học Xanh – Sạch – Đẹp – An toàn – Thân thiện.
- Việc thực hiện công khai các nội dung trong trường học đảm bảo đúng Thông tư 09. Công tác tuyên truyền và phối hợp với phụ huynh học sinh, các đoàn thể địa phương được thực hiện thường xuyên và hiệu quả trong giáo dục.
* Tồn tại:
- Việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy của 1 vài GV còn hạn chế; rất nhiều phụ huynh mải đi làm hoặc làm ăn xa để con ở nhà với ông bà , một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em mình. Ý thức tự giác học tập của 1 số học sinh chưa cao.
- Trường có 2 điểm trường, diện tích khuôn viên còn chật hẹp nên việc xây dựng mô hình trường học Xanh – Sạch – Đẹp – An toàn – Thân thiện chưa được như ý muốn.
II. Kết quả phát triển mạng lưới trường, lớp, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
1. Phát triển mạng lưới trường, lớp, duy trì sĩ số học sinh
- Năm học 2024 -2025 nhà trường có 16 lớp và 604 học sinh.
- Học sinh chuyển đến trong học kì II: 03 học sinh.
- Trong năm học không có học sinh bỏ học.
2. Kết quả thực hiện công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Công tác tuyển sinh năm học 2024-2025: Tuyển sinh 150/150 đạt 100%.
- Kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ: Đạt Phổ cập mức độ 2; xóa mù chữ mức độ 3.
IV. Kết quả nâng cao chất lượng đội ngũ, điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, học liệu
1. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
- 100% GVNV có trình độ đại học trở lên, 01 đ/c có trình độ thạc sỹ QLGD.
-Nhà trường bố trí, sắp xếp, sử dụng đội ngũ và phân công chuyên môn đúng chuyên môn đào tạo, phù hợp năng lực của từng cán bộ giáo viên nhân viên;
Tạo mọi điều kiện để giáo viên, nhân viên đi học nâng cao trình độ đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ. Tích cực bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục trung học, GDTX và xây dựng báo cáo TEMIS năm 2024: 100% CBGV tham gia đầy đủ.;
- Các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ đã thực hiện: Phân công đội ngũ phù hợp, chú trọng xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán, giáo viên giỏi trong nhà trường, đồng thời quan tâm đến công tác bồi dưỡng đội ngũ nói chung bằng những việc làm cụ thể: Dự giờ thăm lớp 3 tiết/tháng, bình quân mỗi GV dự được 27 giờ/năm học. Soạn bài trên máy vi tính đối với giáo viên có đủ trình độ tin học(14/14); sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn 2 lần/tháng theo hướng nghiên cứu bài học nhằm tháo gỡ những khó khăn gặp phải trong quá trình giảng dạy tập trung nhiều đối với học sinh khối 9; 2 tổ chuyên môn tổ chức được các đợt hội thảo, chuyên đề 02 lần/năm có chất lượng; tích cực tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện, đây chính là dịp để giáo viên nâng cao tay nghề, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Những, hạn chế, khó khăn:+ Thiếu cơ cấu bộ môn nhất là đối với bộ môn KHTN(Lý), Âm nhạc; cơ cấu đội ngũ không đồng đều giữa các môn.
+ Giáo viên chưa đáp ứng dạy được các môn tích hợp: KHTN, Lịch sử - Địa lý, HĐTN hướng nghiệp nên khó khăn trong việc PCCM và xếp thời khóa biểu.
2. Kết quả tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, học liệu
- Nhà trường đã xây dựng kế hoạch vận động tài trợ, đảm bảo 100% các phòng học, có đủ ti vi phục vụ dạy học và giáo dục.
- Tích cực, chủ động tham mưu, tăng cường bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo quy định; xây dựng trường học an toàn, tạo cảnh quan môi trường sư phạm đảm bảo tiêu chí:Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn - Thân thiện và phù hợp với Chương trình GDPT 2018.
- Đã chỉ đạo viên chức phụ trách thư viện thiết bị rà soát sách và thiết bị hiện có, xây dựng kế hoạch mua bổ sung đảm bảo việc dạy học có chất lượng; động viên giáo viên tự làm đồ dùng thiết bị dạy học phù hợp với đặc thù bộ môn.
- Tích cực khai thác đưa vào sử dụng các sản phẩm thiết bị dạy học số, các sản phẩm bài giảng điện tử, video bài dạy của giáo viên qua cuộc thi, hội thi...; khuyến khích giáo viên tích cực tìm hiểu và áp dụng phù hợp các giải pháp công nghệ trong dạy học và kiểm tra, đánh giá.
Tăng cường cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, bổ sung sách, tài liệu cho thư viện trường học; tăng cường ứng dụng CNTT, sử dụng hiệu quả phần mềm trong công tác quản lý thư viện, xây dựng và sử dụng tủ sách lớp học, nâng cao hiệu quả hoạt động thư viện, xây dựng phong trào đọc sách trong nhà trường, tích cực hưởng ứng các cuộc thi phát triển văn hóa đọc. Đa dạng. linh hoạt các hoạt động của thư viện như: giới thiệu, kể chuyện theo sách, tìm hiểu, trưng bày, triển lãm sách…. Củng cố, nâng cao các tiêu chuẩn thư viện đạt chuẩn mức độ 1.
+ Xây dựng, khai thác học liệu điện tử: Nhà trường thực hiện phần mềm PubHTMLS (Thư viện điện tử) đã xây dựng kế hoạch học liệu điện tử, đã triển khai thư viện điện tử cụ thể: Liên thông thư viện. Tổng số sách đã nhập 472 quyển. Đạt trên 15%.
* Hạn chế:
- Việc khai thác sử dụng phần mềm quản lý thư viện hiệu quả chưa cao
- Số sách nhập vào phần mềm điện tử chưa nhiều.
- Sách giáo khoa, STK theo chương trình mới còn ít:
3. Kết quả xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
- Tháng 8 năm 2024, nhà trường đã đạt kiểm định chất lượng mức 3 và trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2,đáp ứng chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nâng cao tại địa phương.
- Tiếp tục thực hiện các biện pháp phù hợp cải tiến, nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn, tiêu chí theo báo cáo KĐCL để giữ vững danh hiệu trường chuẩn mức độ 2.
V. Công tác tham mưu, quản lý, hỗ trợ các Trung tâm học tập cộng đồng cấp xã
- Thường xuyên trao đổi với TTHTCĐ về các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động. Cung cấp đầy đủ số liệu khi TTHTCĐ cần.
- Công tác bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên, báo cáo viên của các TTHTCĐ còn hạn chế.
Trên đây là báo cáo thường niên công tá công khai theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/6/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của trường THCS Ứng Hoè.
Nơi nhận:
- Website nhà trường,
- Lưu: Hồ sơ công khai,
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Đã ký
Nguyễn Thị Tươi
|
|